THUỐC ĐIỀU TRỊ LAO, PHONG
MỤC TIÊU:
1. Trình bày được tác dụng, tác dụng không mong muốn, cách dùng của thuốc
chống lao,phong thường dùng.
2. Trình bày được nguyên tắc dùng thuốc chống lao, phong.
1. Đại cương:
- Lao là một bệnh nhiễm khuẩn do trực khuẩn lao gây nên, hiện nay có thể
chữa khỏi hoàn toàn.
- Thuốc chống lao
được chia thành 2 nhóm
+ Nhóm thuốc chống
lao thường dùng (isoniazid, rifampicin, ethambutol, streptomycin, pyrazinamid).
Thuốc nhóm này có hiệu quả điều trị cao và ít tác dụng không mong muốn
+ Nhóm thuốc chống
lao ít dùng (ethionamid, cycloserin, kanamycin…). Nhóm này để dự trữ, được dùng
trong những trường hợp vi khuẩn lao kháng thuốc.
1
Thuốc chống lao thường dùng:
2.1. Isoniazid( Rimifon, INH)
- Dạng thuốc:
+ Viên 50-100-300mg
+ Ống 2ml/50mg
- Tác dụng cơ chế
tác dụng:
Vừa kìm vừa diệt trực khuẩn lao do ức chế sinh tổng hợp các
thành phần thiết yếu của màng tế bào. Tác dụng chủ yếu trên trực khuẩn lao đang
sinh sản .
- Tác dụng không mong muốn:
+ Dị ứng
+ Viêm dây thần
kinh ngoại biên, dị cảm đầu chi, có cảm giác kiến bò ở chân, tay.
+ Viêm dây thần
kinh thị giác
+ Vàng da, viêm
gan, hoại tử tế bào gan
+ Giãn tĩnh mạch, khô
miệng, ù tai, co giật. Vitamin B6 làm giảm được tác dụng không mong
muốn của isoniazid .
- Chỉ định: Điều trị lao
- Chống chỉ định:
+ Viêm gan nặng
+ Thận trọng với
người động kinh, nghiện rượu, đái tháo đường , có thai 3 tháng đầu
- Liều dùng:
Người lớn: uống
5mg/ kg/24 giờ, trẻ em 5-10mg/kg/24 giờ ,tối đa không quá 300mg/24 giờ. Uống 1
lần vào sáng sớm lúc đói (thức ăn làm giảm hấp thu thuốc cùng với các thuốc
chống lao khác.Tiêm bắp với liều như liều uống. Ngoài ra có thể tiêm trực tiếp
vào những vị trí tổn thương lao.
2.2. Rifampicin ( Rimactan,
rifadin)
- Dạng thuốc:
Viên nang 150-300mg
- Tác dụng và cơ chế:
Diệt trực khuẩn lao ngoài ra còn diệt trực
khuẩn hủi và một số vi khuẩn khác do ức chế tổng hợp ARN của vi khuẩn.
- Tác dụng không mong muốn:
+ Rối loạn tiêu
hoá, buồn nôn, nôn, đầy bụng .
+ Sốt
+ Rối loạn tạo máu
+ Vàng da ,viêm
gan: hay gặp ở người có tiền sử bệnh gan, nghiện rượu, người cao tuổi và tăng
lên khi phối hợp với isoniazid.
- Chỉ định:
+ Điều trị lao
+ Điều trị hủi
- Chống chỉ định:
+ Mẫn cảm với thuốc
+ Có thai 3 tháng
đầu
+ Suy gan nặng
- Liều dùng:
Người lớn uống: 10 - 20mg/ kg/ 24 giờ. Trẻ em
20mg/ kg/ 24 giờ. Tối đa không quá 600mg/ 24 giờ. Uống 1 lần vào sáng sớm lúc
đói.
Chú ý: Khi dùng thuốc,
các dịch tiết của cơ thể (nước tiểu, nước bọt, nước mắt) có màu da cam do thuốc
thải trừ .
2.3. Ethambutol (Myambutol,
dexambutol)
- Dạng thuốc: Viên
100 - 400mg
- Tác dụng:
Có tác dụng kìm hãm
sự phát triển của trực khuẩn lao mạnh nhất ở thời kỳ nhân lên của trực khuẩn.
Ethambutol có tác dụng cả với trực khuẩn lao đã kháng isoniazid và
streptomycin.
- Tác dụng không mong muốn:
+ Dị ứng ngoài da
+ Đau đầu, đau khớp
+ Rối loạn tiêu hoá
+ Viêm dây thần
kinh thị giác, rối loạn nhận biết màu sắc. Nếu có tổn thương thần kinh thì phải
ngừng thuốc.
- Chỉ định: Phối hợp với các thuốc
chống lao khác trong điều trị bệnh lao .
- Chống chỉ định:
+ Phụ nữ có thai
+ Phụ nữ cho con bú
+ Trẻ em dưới 5
tuổi
+ Viêm dây thần
kinh thị giác
- Liều dùng:
+ Người lớn uống 10
-15mg/kg/24 giờ
+ Trẻ em 15mg/kg/24
giờ. Uống 1 lần vào sáng sớm lúc đói.
2.4. Streptomycin.
- Dạng thuốc: lọ 1g
- Tác dụng:Là kháng sinh nhóm
aminoglycosid có tác dụng diệt trực khuẩn lao và một số vi khuẩn khác.
- Tác dụng không mong muốn: xem kháng
sinh nhóm aminoglycosid
- Chỉ định: Điều trị lao (thường phối
hợp với các thuốc khác).
- Chống chỉ định:
+ Dị ứng với
streptomycin
+ Viêm thần kinh
thính giác
+ Suy thận
+ Nhược cơ
+ Có thai, cho con
bú
- Liều dùng:
Tiêm bắp: 15mg/kg/24 giờ.
2.5. Pyrazinamid.
- Dạng thuốc:Viên nén 0,5g
- Tác dụng
Kìm hãm trực khuẩn lao
- Tác dụng không mong muốn
+ Rối loạn tiêu
hoá: Đau bụng, chán ăn, buồn nôn, nôn
+ Sốt, nhức đầu,
đau khớp
+ Vàng da, tổn
thương gan.
- Chỉ định:
Điều trị lao mới
nhiễm, thường phối hợp với các thuốc chống lao khác.
- Chống chỉ định:
+ Có thai
+ Suy gan, thận
- Liều dùng: Uống 20-30mg/kg/24 giờ
Nếu dùng cách ngày: uống với liều 50mg/kg/24 giờ, không vượt quá 3g/24 giờ
3. Thuốc chống lao ít dùng:
- Ethionamid.
- Acid para amino salicylic (P.A.S)
- Cycloserin.
- Kanamycin.
- Capreomycin
4. Nguyên tắc dùng thuốc:
- Để tăng hiệu quả điều trị, giảm tỷ
lệ kháng thuốc của trực khuẩn lao phải dùng
phối hợp ít nhất 3 thuốc trong giai đoạn tấn công (có thể phối hợp 4 - 5
thuốc). Dùng thuốc một lần vào buổi sáng khi đói .
- Cấy vi khuẩn và làm kháng sinh đồ để
chọn thuốc thích hợp
- Dùng thuốc liên tục không ngắt
quãng, ít nhất là 6 tháng, có thể kéo dài hơn
- Thường xuyên theo dõi tác dụng không
mong muốn của thuốc.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét