THUỐC ĐIỀU TRỊ SỐT RÉT

THUỐC ĐIỀU TRỊ SỐT RÉT

MỤC TIÊU:
Trình bày được tác dụng, tác dụng không mong muốn, cách dùng của một số thuốc chống sốt rét thường dùng.

1. Sơ lược chu kỳ sinh học của ký sinh trùng sốt rét
Bệnh sốt rét do ký sinh trùng sốt rét gây nên. Trong cơ thể người, ký sinh trùng sốt rét có 2 giai đoạn biến hoá:
1.1.Ở ngoài hồng cầu:
Muỗi Anophen có mang ký sinh trùng sốt rét ở dạng thoa trùng, đốt và truyền vào cơ thể người ký sinh trùng sốt rét. Thoa trùng vào gan cư  trú ở đó 5 - 14 ngày.  Sau đó trở thành thể phân liệt.
Ký sinh trùng sốt rét loại plasmodium falciparum thì toàn bộ thể phân liệt vào máu và phát triển ở đây.
Ký sinh trùng sốt rét loại Plasmodium vivax và Plasmodium malariae chỉ có một phần vào maú, số còn lại tiếp tục sinh sản ở gan. Đó là thể ngoài hồng cầu
1.2.Ở trong hồng cầu
    Thể phân liệt của P. falciparum, P. vivax, P. malariae vào máu và chui vào hồng cầu. ở đây chia làm 2 thể: vô tính và hữu tính.
1.2.1.Thể vô tính:
Thể tư dưỡng phát triển thành hệ phân liệt non rồi phân liệt già.Thể phân liệt già vỡ ra thành nhiều mảnh, phá vỡ hồng cầu, tạo ra ký sinh trùng non. Ký sinh trùng non lại chui vào hồng cầu khác tiếp tục sinh sản. Khi hồng cầu phá vỡ tạo nên cơn sốt rét.
1.2.2.Thể hữu tính:
Một số ký sinh trùng non chuyển thành giao bào đực và cái duy trì nòi giống. Nếu muỗi Anophen hút máu người bệnh (có giao bào) sẽ có sinh sản hữu tính của ký sinh trùng sốt rét trong cơ thể muỗi sinh ra thoa trùng. Thoa trùng lên tuyến nước bọt muỗi tiếp tục truyền bệnh cho người khác. Thể hữu tính không gây cơn sốt nhưng gây lan truyền bệnh .
2.Thuốc diệt thể vô tính trong hồng cầu
2.1. Quinin.
Quinin có trong vỏ cây canhkina có nhiều ở Peru, Tây Ban Nha, Pháp, Italia, Nam Mỹ, Idonesia, Việt Nam, ấn Độ.
- Dạng thuốc:
+ Viên nén: 0,15 - 0,25g quinin sulfat
+ ống tiêm : 0,25 - 0,5 g quinin hydroclorid
+ ống tiêm : 0,5 mg quinoserum.
- Tác dụng:
+ Diệt ký sinh trùng sốt rét ở thể vô tính trong hồng cầu nhất là với
P. falciparum
+ Diệt thể giao bào của  P. vivax, P. malariae
- Tác dụng không mong muốn:
+ Kích ứng tại chỗ:
Uống gây kích ứng dạ dày, nôn, buồn nôn.
Tiêm dưới da rất đau, có thể gây áp xe vô khuẩn (nên tiêm bắp sâu) .                                                                                
+ Tiêm tĩnh mạch: Liều cao gây ức chế cơ tim, giãn mạch, hạ huyết áp
+ Trên cơ trơn: Làm tăng co bóp tử cung nhất là những tháng cuối của thời kỳ thai nghén
+ Dị ứng.
- Chỉ định:
+ Sốt rét ác tính
+ Điều trị sốt rét ở các vùng P. falciparum kháng nặng với Cloroquin
- Chống chỉ định:
+ Suy gan, thận nặng
+ Bệnh lý về mắt, tai, tim mạch
+ Mẫn cảm với thuốc .
- Liều dùng:
+ Người lớn uống: 0,3g/lần x 3 - 4 lần/ngày
+ Tiêm bắp sâu  0,5 - 1g/24 giờ
+ Tiêm tĩnh mạch thật chậm quinoserum 2 - 10 ống/ngày.
2.2.Cloroquin.
    Cloroquin là thuốc tổng hợp
- Dạng thuốc:
+ Viên nén: 0,1 - 0,25g
+ ống 5ml: 100 - 200 - 300mg cloroquin sulfat
- Tác dụng: Tác dụng lên thể vô tính trong hồng cầu. Ngoài ra, có tác dụng chống viêm, diệt amíp.
- Tác dụng không mong muốn:
+ Dị ứng: Phát ban đỏ sần, viêm da ban đỏ
+ Rối loạn tiêu hoá: Trướng bụng, buồn nôn, đi lỏng
+ Thay đổi sắc tố: bạc tóc, xạm da
+ Chóng mặt, độc với dây thần kinh số VIII, thiếu máu tan máu
+ Độc cấp tính: Gây rối loạn thị giác, tăng hưng phấn, kích động, hôn mê, co giật, loạn nhịp tim. Liều chết đối với người lớn là 4g, trẻ em 1g.
- Chỉ định:
+ Sốt rét thể nhẹ và trung bình
+ Viêm đa khớp mãn tính tiến triển
+ Luput ban đỏ rải rác
+ Lỵ amíp ở gan
- Chống chỉ định:
+ Dị ứng với thuốc
+ Bệnh gan nặng
+ Rối loạn tiêu hoá,
+ Rối loạn về máu
+ Bệnh võng mạc
+ Bệnh vẩy nến
+ Trẻ em dưới 5 tuổi
+ Phụ nữ có thai
- Liều dùng:
+  Người lớn:  uống 0,5g/24 giờ chia 2 lần, dùng trong 4 - 5 ngày
   Tiêm bắp 0,2g – 0,3g/24 giờ
+ Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch: 0,2g – 0,3g pha trong 250 - 500ml dung dịch glucose hay natriclorid đẳng trương (không tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch).
2.3.Fansidar.
- Dạng thuốc:
+ Viên nén: 0,5g sulfadoxin kết hợp với 0,025g pyrimethamin
+ ống 2ml có 0,4g sulfadoxin và 0,02g pyrimethamin   
- Tác dụng:
Là thuốc kết hợp giữa 1 sulfamid thải trừ chậm (sulfadoxin) với pyrimethamin tạo tác dụng hiệp đồng tăng mức trên ký sinh trùng sốt rét.
- Chỉ định:
Phòng và điều trị cơn sốt rét do P. falciparum nhất là loại đã kháng cloroquin
- Chống chỉ định:
+  Có thai
+ Trẻ dưới 3 tháng
+ Người dị ứng thuốc
+ Suy gan, suy thận
- Liều dùng:  Dùng liều duy nhất
+ Trẻ dưới 4 tuổi: uống 1/2viên hoặc tiêm bắp 1/4 - 3/4 ống
+ Trẻ 4 - 8 tuổi: uống 1 viên hoặc tiêm bắp 3/4 đến 1 ống
+ Trẻ 9 - 15 tuổi: uống 2 viên hoặc tiêm bắp 1- 1,5 ống
+ Người lớn: uống 2 viên hoặc tiêm bắp 2 ống.
- Chú ý :
+ Uống với nhiều nước
+ Không tiêm tĩnh mạch
2.4.artemisinin.
- Dạng thuốc:
+ Viên nén: 0,25g
+ Viên nang 0,25g
- Tác dụng:
Là hoạt chất của cây thanh cao hoa vàng, có tác dụng diệt ký sinh trùng sốt rét
- Chỉ định:
+  Sốt rét thể nhẹ và trung bình
+ Sốt rét ác tính.
- Liều dùng:
 Người lớn uống: ngày đầu  0,5g/ngày. Bốn ngày sau 0,25g/ngày.
3. Thuốc diệt thể giao bào
* Primaquin.
- Dạng thuốc: Viên nén primaquin phosphat 13,2 mg
                  Viên nén primaquin base 7,5 mg.
- Tác dụng:
     Diệt thể giao bào của ký sinh trùng sốt rét
- Tác dụng không mong muốn: ức chế tuỷ xương, thiếu máu tan máu với các triệu chứng như: vàng da, nhức đầu, đau bụng, nước tiểu màu đen...
- Liều dùng:
Uống 15 mg/ 24giờ. Uống từ 10 - 12 ngày.
4. Thuốc dự phòng sốt rét:
Chưa có thuốc phòng sốt rét thực sự, chỉ có thuốc ngăn chặn cơn sốt dùng cho người mới vào vùng sốt rét lưu hành chưa có miễn dịch với sốt rét.
- Fansidar: uống 2 viên/ tuần, uống vào 1 ngày nhất định trong tuần
- Cloroquin: 0,3g/ tuần, uống vào 1 ngày nhất định trong tuần
- Doxycyclin 100mg/ 24giờ, uống hàng ngày.
- Mefloquin: dự phòng sốt rét ở những nơi ký sinh trùng sốt rét đã kháng với nhiều thuốc.
Người lớn: uống 250mg/ tuần vàomột ngày nhất định. Bắt đầu uống trước khi đi vào vùng sốt rét 1 tuần. Khi ra khỏi vùng sốt rét uống tiếp 4 tuần nữa.

2 nhận xét:

  1. Gia đình tôi có 1 số lượng cao Canhkina từ những năm 1975 sau khi giải phóng miền nam do phụ huynh trực tiếp nấu thành cao và mang ra bắc, đến nay chưa có dịp sử dụng đến.
    Nếu các bạn quan tâm có thể liên hệ lại với tôi để biết thêm thông tin. SĐT: 0974671443

    Trả lờiXóa

Share

Twitter Delicious Facebook Digg Stumbleupon Favorites More